Chuyên viên tư vấn
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên 2021

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những gì? Hướng dẫn chi tiết cách mở công ty TNHH giúp cá nhân khi khởi nghiệp có hiểu biết về thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên đầy đủ theo đúng quy định. Thiên Luật Phát sẽ hướng dẫn điều kiện, các bước thành lập công ty TNHH 1 thành viên đơn giản, dễ hiểu ngay bài viết bên dưới!
Nội dung bài viết
- 1 Công ty TNHH 1 thành viên là gì?
- 2 Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những gì?
- 2.1 Bước 1: Chuẩn bị thông tin, các giấy tờ tiến hành thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- 2.2 Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- 2.3 Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- 2.4 Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- 2.5 Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp và thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin Quốc gia
- 2.6 Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh
- 2.7 Bước 7: Đăng ký khai thuế và nộp thuế điện tử với cơ quan thuế
- 2.8 Bước 8: Khai và nộp lệ phí môn bài qua mạng và Chữ ký số điện tử
- 2.9 Bước 9: Thực hiện việc báo cáo thuế, làm sổ sách định kỳ tháng, quý, năm
- 3 Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- 4 Dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Thiên Luật Phát
- 5 Tổng kết: Câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty TNHH một thành viên

Thủ thành lập công ty tnhh 1 thành viên
Công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Định nghĩa công ty TNHH một thành viên theo Điều 73 Luật doanh nghiệp năm 2020 mới nhất
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (Theo Khoản 1, Điều 74 Luật doanh nghiệp 2014).
Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phiếu, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Ưu điểm và hạn chế của công ty TNHH 1 thành viên
Ưu điểm:
- Chủ sở hữu toàn quyền quyết định về mọi vấn đề của doanh nghiệp;
- Bộ máy doanh nghiệp đơn giản, dễ điều hành.
- Do có tư cách pháp nhân nên chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu so với doanh nghiệp tư nhân.
Nhược điểm:
- Bị hạn chế trong việc huy động vốn phát triển công ty vì doanh nghiệp không được phát hành cổ phiếu
- Nếu công ty muốn phát hành cổ phiếu để huy động vốn, thì phải chuyển đổi sang hình thức kinh doanh được nhà được cho quyền phát hành cổ phiếu khác.
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những gì?
Bước 1: Chuẩn bị thông tin, các giấy tờ tiến hành thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Chuẩn bị thông tin công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:
- Tên doanh nghiệp: tên doanh nghiệp phải có ý nghĩa và không vi phạm các quy định cấm của nhà nước.
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: trụ sở phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam và có địa chỉ rõ ràng (bao gồm: số nhà, ngách, phố, đường, hẻm,…)
- Vốn điều lệ công ty: tùy thuộc vào ngành nghề sẽ có vốn điều lệ khác nhau. Một số ngành nghề sẽ yêu cầu có vốn pháp định hoặc yêu cầu phải ký quỹ ngân hàng. Vốn điều lệ phải lớn hơn vốn pháp định và lớn hơn mức ký quỹ ngân hàng tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.
- Ngành nghề của công ty: kinh doanh những ngành nghề được pháp luật cho phép. Đối với những ngành nghề có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện nhất định theo pháp luật mới được phép đăng ký kinh doanh
- Người đại diện: Công ty TNHH một thành viên có thể là một cá nhân hoặc nhiều cá nhân.
- Điều lệ doanh nghiệp: Một số nội dung chủ yếu của điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là: tên, địa chỉ trụ sở chính và chi nhánh, tên người đại diện pháp luật, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin và quyền nghĩa vụ của các thành viên trong công ty, cơ cấu tổ chức,…
Giấy tờ đối với chủ sở hữu là cá nhân: 01 bản sao y CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu công chứng không quá 3 tháng (CMND/CCCD không quá 15 năm, hộ chiếu không quá 10 năm).
Giấy tờ đối với chủ sở hữu là tổ chức: Quyết định thành lập doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bản sao y CMND/CCCD/hộ chiếu công chứng không quá 3 tháng của người đại diện theo pháp luật và từng người đại diện theo ủy quyền cho tổ chức tham gia góp vốn.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên, bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT (Tải mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
- Quy định về điều lệ công ty được ghi rõ tại Điều 24 Luật doanh nghiệp 2020. Theo đó điều lệ doanh nghiệp được hiểu là những thông tin liên quan đến việc đăng ký thành lập doanh nghiệp. Cụ thể là thành lập công ty TNHH 1 thành viên.
- Điều lệ công ty bao gồm những thông tin được chuẩn bị ở mục 1. Thêm vào đó là các điều khoản theo quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người đại diện và cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Có thể tham khảo thêm thông tin này Điều 74 đến Điều 87 của Luật Doanh nghiệp 2020:
- Điều lệ doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên phải bao gồm chữ ký của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật (trong trường hợp chủ sở hữu và người đại diện là 2 cá nhân khác nhau).
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực
+ Trường hợp chủ sở hữu là cá nhân: Bản sao y công chứng không quá 3 tháng của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Thẻ căn cước công dân.
- Hoặc Chứng minh nhân dân.
- Hoặc Hộ chiếu của Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật.
+ Trường hợp Chủ sở hữu là tổ chức:
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 14 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Bản sao y công chứng không quá 3 tháng của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty.
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10) và bản sao y công chứng không quá 3 tháng của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên.
4. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có)
Trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp nhờ người nộp hồ sơ hộ thì cần có giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho cá nhân nào đến Sở KH&ĐT nộp hồ sơ, ký và nhận kết quả.
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Sau khi đã hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên, người thành lập doanh nghiệp cần mang theo một số giấy tờ sau: CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của cá nhân, sau đó tiến hành nộp hồ sơ bằng 1 trong 2 hình thức sau đây:
- Trường hợp 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế Hoạch và Đầu tư trực thuộc tỉnh/thành phố sở tại.
- Trường hợp 2: Nộp hồ sơ qua mạng điện tử thông qua trang web Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Lưu ý: trường hợp này người thành lập doanh nghiệp bắt buộc phải có tài khoản đăng ký kinh doanh).

Các bước thành lập công ty tnhh
Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh: Thông thường kết quả được quả sau 3 – 5 ngày làm việc. Người thành lập doanh nghiệp căn cứ ngày hẹn trên Giấy biên nhận để đến Phòng đăng ký kinh doanh nhận kết quả.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử: người thành lập doanh nghiệp theo dõi Email phản hồi từ Phòng đăng ký kinh doanh. Thông thường sau từ 1 – 3 ngày làm việc sẽ nhận được thông báo phản hồi Hồ sơ hợp lệ qua Email. Sau đó, chủ doanh nghiệp mang hồ sơ đã Scan và nộp qua mạng cùng biên nhận và thông báo hợp lệ đến Phòng đăng ký kinh doanh để nộp hồ sơ bản giấy… Thông thường kết quả được quả sau từ 2 – 4 tiếng sau khi nộp bản giấy.
Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp và thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin Quốc gia
Dấu tròn doanh nghiệp được xem như là một biểu thị pháp lý của doanh nghiệp, được sử dụng trong các văn bản, báo cáo, hợp đồng nhằm tăng sự tin cậy và đảm bảo tính pháp nhân của doanh nghiệp.
Thủ tục đăng ký khắc dấu tròn doanh nghiệp phải được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 43 Luật doanh nghiệp 2020.
Theo Khoản 2, Điều 44 của Luật Doanh nghiệp 2014: “Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”
Quy định này sẽ được bãi bỏ kể từ ngày 01/01/2021 khi Luật Doanh Nghiệp 2020 có hiệu lực.
Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh
Mở tài khoản ngân hàng: Công ty đến ngân hàng để đăng ký mở tài khoản, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện pháp luật cần mang theo:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Dấu tròn.
- Thông báo mẫu dấu và quyết định bổ nhiệm kế toán (hầu hết các ngân hàng đã bắt buộc mẫu này) ra ngân hàng mở tài khoản theo sự hướng dẫn của ngân hàng.
Thông báo tài khoản ngân hàng lên Phòng đăng ký kinh doanh: Sau khi đã có tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp thực hiện thông báo tài khoản ngân hàng lên Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư sở tại. Trình tự và thủ tục giống như một hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
Bước 7: Đăng ký khai thuế và nộp thuế điện tử với cơ quan thuế
Doanh nghiệp có thể mua chữ ký điện tử tại các nhà cung cấp đã được Bộ thông tin và truyền thông cấp giấy phép hoạt động.
Bước 8: Khai và nộp lệ phí môn bài qua mạng và Chữ ký số điện tử
Nộp lệ phí môn bài qua mạng
- Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài: Nếu doanh nghiệp đăng ký thành lập mà lựa chọn ngày hoạt động trùng với ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài là ngày cuối cùng của tháng đó.
Ví dụ: Nếu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngày 12/10/2020 thì thời hạn cuối phải nộp tờ khai thuế môn bài là ngày 31/10/2020. Tương tự, nếu giấy chứng nhận ĐKDN có ngày 28/10/2020 thì thời hạn cuối nộp thuế môn bài là ngày 31/10/2020
- Nếu không tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài thì doanh nghiệp sẽ chịu mức phạt hành chính theo thông tư 166/2013/ TT-BTC của bộ tài chính: chậm từ 1-5 ngày phạt cảnh cáo, từ 5 ngày trở đi sẽ bị xử phạt hành chính.
STT | Số ngày chậm bị phạt hành chính | Mức phạt (đơn vị: VND) |
1 | Từ 5 đến 10 ngày | 400.000 – 100.000 |
2 | Từ 10 đến 20 ngày | 800.000 – 2.000.000 |
3 | Từ 20 đến 30 ngày | 1.200.000 – 3.000.000 |
4 | Từ 30 đến 40 ngày | 1.600.000 – 4.000.000 |
5 | Từ 40 đến 90 ngày | 2.000.000 – 5.000.000 |
Nộp thuế môn bài qua chữ ký số điện tử (Sau khi nộp tờ khai môn bài)
- Thời hạn nộp thuế môn bài: Doanh nghiệp mới thành lập phải nộp thuế môn bài trong vòng 30 ngày sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã nộp Tờ khai môn bài. Sau đó, các năm tiếp cần nộp thuế môn bài trước ngày 30/01 hàng năm.
- Mức đóng thuế môn bài:
Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ phải nộp mức thuế môn bài là 3.000.000 đồng/năm,
Doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 10 tỷ phải nộp mức thuế môn bài là 2.000.000 đồng/năm.
- Mức phạt nếu chậm nộp tiền thuế môn bài (theo thông tư 130 /2016 TT-BTC của bộ tài chính) theo công thức: Số tiền phạt = số tiền thuế môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp.
Ví dụ: Vốn điều lệ của doanh nghiệp là 6 tỷ, nộp thuế môn bài chậm 50 ngày thì số tiền phạt sẽ tính theo công thức như sau:
Số tiền phạt = 2.000.000 x 0.03% x 50 = 30.000 VNĐ
Bước 9: Thực hiện việc báo cáo thuế, làm sổ sách định kỳ tháng, quý, năm
Công đoạn cuối cùng của thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên đó là việc khai báo thuế và làm sổ sách.
- Doanh nghiệp tự báo cáo thuế và làm sổ sách định kỳ tháng, quý, năm.
- Thuê kế toán có chuyên môn để thực hiện báo cáo thuế và làm sổ sách.
- Thuê dịch vụ kế toán có kinh nghiệm thực hiện để tiết kiệm thời gian và chi phí tối đa cho công ty.
Nếu là người chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc làm sổ sách, bạn nên thuê ngoài các dịch vụ kế toán thuế trọn gói có nhiều kinh nghiệm để tiết kiệm thời gian cũng như tránh tối đa sai sót.
Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Ngoài những thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên vừa nêu trên, doanh nghiệp cần lưu ý đến một số quy định và điều kiện đăng ký kinh doanh khác. Cụ thể;
Điều kiện về tên doanh nghiệp
Điều kiện về tên doanh nghiệp đã được ghi rõ từ Điều 37 đến điều 41 Luật doanh nghiệp 2020. Thiên Luật Phát sẽ gói gọn lại những điểm đáng lưu ý về tên doanh nghiệp như:
- Có thể viết tắt tên loại hình doanh nghiệp (Ví dụ như Công ty TNHH hoặc Công ty CP) – khoản 2 điều 37.
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu – khoản 3 điều 37.
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh.
- Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài – khoản 1 điều 39.
- Tên công ty không được trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trước đó.
Điều kiện về vốn điều lệ của doanh nghiệp
Theo quy định về vốn điều lệ, chủ sở hữu phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Khác với các loại hình doanh nghiệp khác, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (Theo Điều 74 của Luật Doanh nghiệp 2020).
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Việc đăng ký ngành nghề kinh doanh phải tuân theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
Một số ngành nghề yêu cầu về điều kiện giấy phép kinh doanh, sau khi được cấp giấy giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần đáp ứng đủ điều kiện và xin cấp phép hoạt động.
Điều kiện về địa điểm đặt trụ sở chính
Trụ sở chính là nơi thực hiện giao dịch và liên lạc của doanh nghiệp nên phải được ghi với đầy đủ thông tin. Bao gồm: số nhà, xã phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc trung ương.
Trường hợp đăng ký địa chỉ trụ sở chính trong tòa nhà văn phòng thì phải cung cấp đầy đủ giấy tờ địa chỉ tòa nhà văn phòng đó.
>>> Xem thêm quy định về đăng ký địa chỉ kinh doanh
Điều kiện về người đại diện pháp nhân
Quyền và nghĩa vụ của người đại diện pháp nhân của doanh nghiệp:
- Người đại diện với tư cách nguyên đơn, bị đơn và là người chịu trách nhiệm chính trước tòa án và pháp luật
- Chịu trách nhiệm với những phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp
Lưu ý: nếu chủ sở hữu doanh nghiệp không là người đại diện pháp nhân của doanh nghiệp thì phải cung cấp thêm thông tin và ghi rõ chức danh của người đại diện được chọn.
Dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Thiên Luật Phát
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên về cơ bản không có gì quá khó khăn. Tuy nhiên để rút ngắn thời gian thực hiện cũng như tránh tối đa tình trạng sai sót giấy tờ, các doanh nghiệp mới thường lựa chọn phương án tối ưu hơn là thuê dịch vụ thành lập công ty trọn gói.
Thiên Luật Phát là một trong những đơn vị uy tín và thành công trong lĩnh dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập công ty, chúng tôi tự hào đã được góp một phần công sức nhỏ bé của mình để hỗ trợ thành lập cho nhiều doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Lợi thế khi đăng ký dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Thiên Luật Phát:
- Được tư vấn tận tình, chi tiết về mọi vấn đề không chỉ là thành lập doanh nghiệp mà còn có tư vấn kế toán, thuế, Luật doanh nghiệp…
- Thủ tục nhanh gọn và chuyên nghiệp.
- Quý khách không cần phải đi đến bất cứ một cơ quan nào.
- Giá cả cạnh tranh nhất thị trường.
Tổng kết: Câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty TNHH một thành viên
Chi phí thành lập công ty là bao nhiêu?
Chi phí thành lập công ty TNHH 1 thành viên nằm trong khoảng 1.600.000 – 3.000.000 đồng.
Mẫu quyết định thành lập công ty lấy ở đâu?
Bạn có thể tải mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp Công ty TNHH 1 thành viên tại các trang web hoặc lấy mẫu tại các đơn vị cung cấp giấy tờ thành lập doanh nghiệp như Thiên Luật Phát.
Lưu ý khi thành lập Công ty TNHH 1 thành viên là gì?
- Cần chú ý về cách đặt tên doanh nghiệp.
- Kỹ lưỡng khi điền địa chỉ đăng ký trụ sở doanh nghiệp.
- Lưu ý về mức vốn điều lệ và thời hạn góp vốn điều lệ. v.v.
Trên đây là toàn bộ bài viết giải đáp thắc mắc xoay quanh vấn đề thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.
Nếu còn bất cứ điều gì băn khoăn về thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên, vui lòng liên hệ với Thiên Luật Phát – Dịch vụ tư vấn tài chính và kế toán trọn gói cho doanh nghiệp theo thông tin dưới đây.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
- Website: https://thienluatphat.vn/
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: 1014/63 Tân Kỳ Tân Quý, P. Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân, Tp. HCM
Bài viết liên quan:
- Công ty tnhh một thành viên
- Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Thủ tục thành lập thành lập công ty tnhh
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên