Nội dung bài viết
- 1 Khái niệm Doanh nghiệp nhà nước là gì ?
- 2 Quy định về doanh nghiệp nhà nước như thế nào ?
- 3 Hiện nay có các loại hình doanh nghiệp nhà nước nào ?
- 4 So sánh doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân?
- 5 Áp dụng quy định đối với doanh nghiệp nhà nước như thế nào?
- 6 Đặc điểm Doanh nghiệp nhà nước
- 7 Phân loại Doanh nghiệp Nhà nước
Khái niệm Doanh nghiệp nhà nước là gì ?
Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức quản lý dưới hình thức: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Doanh nghiêp nhà nước là doanh nghiệp một chủ trong trường hợp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Doanh nghiệp nhà nước nhiều chủ sở hữu trong trường hợp Nhà nước có cổ phần, vốn góp chi phối có tỉ lệ trên 50% và dưới 100% vốn điều lệ.
Căn cứ theo quy định về doanh nghiệp nhà nước cụ thể được trích dẫn như sau: khoản 11 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020
Quy định về doanh nghiệp nhà nước như thế nào ?
Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp nhà nước cụ thể như :
Doanh nghiệp nhà nước
1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm:
a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ – công ty con;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ – công ty con;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Hiện nay có các loại hình doanh nghiệp nhà nước nào ?
– Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
– Công ty TNHH 2 thành viên trở lên do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
– Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
So sánh doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân?
Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân có những điểm khác nhau cụ thể như sau:
Tiêu chí | Doanh nghiệp Nhà nước | Doanh nghiệp tư nhân |
Chủ sở hữu | – Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
– Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. |
– Do cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân khác làm chủ sở hữu (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài);
– Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. |
Hình thức tồn tại | – Công ty cổ phần;
– Công ty TNHH 1 thành viên; – Công ty TNHH 2 thành viên. |
– Công ty cổ phần;
– Công ty TNHH 1 thành viên; – Công ty TNHH 2 thành viên; – Công ty hợp danh; – Doanh nghiệp tư nhân (quy định tại Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020). |
Quy mô | Quy mô lớn. Thường được tổ chức theo các hình thức như công ty mẹ – công ty con, tập đoàn kinh tế. | Đa dạng về quy mô. Tuy nhiên doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. |
Ngành nghề hoạt động | Hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề kinh tế then chốt. Một số ngành, nghề kinh doanh độc quyền như:
– Hệ thống truyền tải điện quốc gia; – Nhà máy thủy điện có quy mô lớn đa mục tiêu, nhà máy điện hạt nhân; – In, đúc tiền và sản xuất vàng miếng; – Xổ số kiến thiết; |
– Hoạt động trong phạm vi ngành nghề quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
– Không được kinh doanh các ngành nghề độc quyền dành cho các doanh nghiệp nhà nước. |
Áp dụng quy định đối với doanh nghiệp nhà nước như thế nào?
Theo quy định tại Điều 89 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc áp dụng quy định đối với doanh nghiệp nhà nước cụ thể như sau:
Áp dụng quy định đối với doanh nghiệp nhà nước
1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Chương này và các quy định khác có liên quan của Luật này; trường hợp có sự khác nhau giữa các quy định của Luật này thì áp dụng quy định tại Chương này.
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo các quy định tại Mục 1 Chương III hoặc công ty cổ phần theo các quy định tại Chương V của Luật này.
Đặc điểm Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp nhà nước mang một số cơ chế quản lý, kiểm soát chặt chẽ hơn các loại hình doanh nghiệp khác:
Chủ sở hữu: Chủ sở hữu của DNNN là Nhà nước hoặc Nhà nước cùng với các cá nhân, tổ chức khác.
Sở hữu vốn: Quy định tại điểm A khoản 1 điều 88 Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp nhà nước sở hữu toàn bộ 100% số vốn điều lệ hoặc sở hữu trên 50% phần vốn góp chi phối.
Hình thức tồn tại: Dựa theo % số vốn mà nhà nước nắm quyền, doanh nghiệp nhà nước có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Cụ thể:
- Trường hợp doanh nghiệp nhà nước nắm toàn bộ 100% số vốn: Các công ty này sẽ bao gồm Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ – công ty con. Hoặc công ty TNHH 1 thành viên là công ty độc lập (điểm a khoản 2 điều 88 LDN 2020).
- Trường hợp doanh nghiệp nhà nước nắm hơn 50% số vốn điều lệ hoặc cổ phần được quy định tại điểm B khoản 1 điều 88 của Luật này. Các doanh nghiệp này có thể là: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước hoặc công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ – công ty con.
Tư cách pháp nhân: Các DNNN đều có tư cách pháp nhân
Luật áp dụng: Mọi hoạt động của doanh nghiệp nhà nước dưới bất kỳ hình thức tồn tại nào cũng đều phải được tổ chức và hoạt động tuân theo Luật doanh nghiệp 2020.
- Tìm hiểu: Chi phí thành lập công ty TNHH mất bao nhiêu tiền?
Phân loại Doanh nghiệp Nhà nước
Phân theo hình thức tổ chức doanh nghiệp nhà nước
Theo điều 88 luật doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp nhà nước gồm các loại hình sau:
- Công ty nhà nước: là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ thành lập, tổ chức quản lý và tồn tại dưới hình thức công ty Nhà nước độc lập và tổng công ty nhà nước.
- Công ty cổ phần nhà nước: là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là các công ty nhà nước hoặc tổ chức được nhà nước ủy quyền góp vốn. Tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên là công ty trách nhiệm hữu hạn do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ. Tổ chức quản lí.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có từ hai thành viên trở lên: là công ty trách nhiệm hữu hạn trong đó có tất cả các thành viên đều là công ty nhà nước hoặc có thành viên là công ty nhà nước, thành viên được ủy quyền góp vốn. Được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước: là doanh nghiệp mà cổ phần hoặc vốn góp của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ. Nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp.
Phân loại theo nguồn vốn
1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 1
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ – công ty con;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại điểm b khoản 1
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ – công ty con;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021.
Phân theo mô hình tổ chức quản lý
Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo một trong hai mô hình sau đây:
- Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát;
- Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát.
Mọi quyền quản lý, điều hành doanh nghiệp cũng như kiểm soát nguồn vốn, lợi nhuận đều thuộc quyền của nhà nước nên mô hình kinh doanh này khá kém hiệu quả. Tuy nhiên, song song với đó, doanh nghiệp cũng được hưởng rất nhiều những quyền lợi liên quan đến pháp luật, tài chính như thuế.
Trên đây là toàn bộ bài viết đặc điểm và phân loại mô hình doanh nghiệp nhà nước. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích về loại hình doanh nghiệp này.
Nếu bạn đang ấp ủ dự định thành lập công ty nhưng gặp kha khá vấn đề về thủ tục thành lập doanh nghiệp hãy liên hệ với Thiên Luật Phát.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
- Website: https://thienluatphat.vn/
- Email: ketoan@thienluatphat.com
- Địa chỉ: Tầng 4, Số 65 Vườn Lài, Phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh