Doanh nghiệp tư nhân là gì? Bạn muốn tìm hiểu khái niệm, đặc điểm của cũng như ưu, nhược điểm của mô hình doanh nghiệp tư nhân? Tất cả thông tin sẽ được Thiên Luật Phát tổng hợp một cách chi tiết nhất trong bài viết dưới đây.
Nội dung bài viết
- 1 Doanh nghiệp tư nhân là gì?
- 2 Doanh nghiệp có được phát hành chứng khoán không?
- 3 Vốn và tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân có cần phải ghi chép lại hay không?
- 4 Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân
- 4.1 Doanh nghiệp tư nhân chỉ do một cá nhân làm chủ
- 4.2 Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
- 4.3 Quan hệ sở hữu vốn trong doanh nghiệp tư nhân
- 4.4 Quan hệ sở hữu quyết định quan hệ quản lý
- 4.5 Phân phối lợi nhuận
- 4.6 Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động
- 5 Ưu và nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
- 6 Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là gì?
Khái niệm doanh nghiệp tư nhân được quy định theo điều 188 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Vậy, doanh nghiệp tư nhân là đơn vị kinh doanh có mức vốn không thấp hơn vốn pháp định, do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
>> Xem video để hiểu rõ hơn: Doanh nghiệp tư nhân là gì
Doanh nghiệp có được phát hành chứng khoán không?
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Vốn và tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân có cần phải ghi chép lại hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
2. Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân chỉ do một cá nhân làm chủ
Công ty tư nhân không xuất hiện việc góp vốn giống như các công ty nhiều chủ sở hữu. Nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân xuất phát từ tài sản của một cá nhân duy nhất.
Trong khi các loại hình doanh nghiệp khác hầu hết đều được thành lập theo hình thức góp vốn hoặc mua cổ phần. Đây là một trong những đặc điểm riêng của doanh nghiệp tư nhân.
Xem ngay Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân cần chuẩn bị những gì
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
Không giống với doanh nghiệp hay các loại hình công ty ở Việt Nam khác, doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn không có tư cách pháp nhân. Điều này được lý giải như sau:
Một doanh nghiệp được công nhận quyền pháp nhân khi doanh nghiệp đó có tài sản riêng, nghĩa là phải có sự tách bạch giữa tài sản của doanh nghiệp với tài sản của người tạo ra doanh nghiệp. Nhưng với doanh nghiệp tư nhân thì không có sự độc lập về tài sản trong mối quan hệ với tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Quan hệ sở hữu vốn trong doanh nghiệp tư nhân
Vốn đầu tư của công ty tư nhân phải do chính chủ doanh nghiệp đăng ký và số vốn đăng ký phải đảm bảo tính chính xác, xác thực, nhất là đối với các đơn vị ngoại tệ hoặc vàng hay tài sản khác.
Trong quá trình hoạt động của công ty, chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư. Việc tăng hay giảm vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân đều phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán.
Trong trường hợp doanh nghiệp muốn giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn số vốn đầu tư ban đầu đăng ký thì chủ doanh nghiệp chỉ được giảm vốn sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Điều này đã được ghi rõ tại khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020.
Quan hệ sở hữu quyết định quan hệ quản lý
Như đã đề cập ở phần trên, DNTN chỉ do một cá nhân thành lập và góp vốn. Điều này đồng nghĩa với việc chủ doanh nghiệp cũng là người nắm quyền quản lý đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty mình. Đồng thời, chủ sở hữu DNTN cũng là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Phân phối lợi nhuận
Cũng tương tự như trên, công ty tư nhân chỉ có một chủ sở hữu. Chủ doanh nghiệp tư nhân nắm toàn bộ tài sản, bao gồm vốn và lợi nhuận của doanh nghiệp nên không xảy ra trường hợp phân phối lợi nhuận.
Tuy nhiên, việc nắm giữ toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cũng đồng nghĩa với việc cá nhân đó sẽ gánh chịu toàn bộ rủi ro cũng như thua lỗ trong trường hợp hoạt động kinh doanh không được như mong muốn.
Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động
Người sở hữu doanh nghiệp tư nhân là người chịu trách nhiệm duy nhất trước mọi rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp và chế độ trách nhiệm ở đây là vô hạn.
Ưu và nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân
- Chủ sở hữu DNTN có toàn quyền quyết định đến mọi hoạt động của doanh nghiệp mà không phải thông qua ý kiến của bất kỳ ai;
- Chế độ trách nhiệm vô hạn sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tạo dựng niềm tin với khách hàng cũng như đối tác kinh doanh của mình;
- Cơ cấu tổ chức DNTN thường gọn, nhẹ và dễ quản lý;
- Chủ sở hữu DNTN cũng có quyền bán lại, chuyển nhượng quyền sở hữu cho người khác.
Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
- Việc huy động vốn gặp nhiều khó khăn do doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào;
- Chủ sở hữu doanh nghiệp không được quyền góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc mua cổ công ty cổ phần;
- Chế độ trách nhiệm vô hạn cũng mang đến rủi ro cao.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Để chuẩn bị thành lập doanh nghiệp tư nhân, bạn cần lưu ý các vấn đề sau đây:
Lựa chọn tên cho doanh nghiệp tư nhân:
- Tên tiếng Việt: Tên doanh nghiệp tư nhân phải bao gồm hai thành phần: loại hình doanh nghiệp (“doanh nghiệp tư nhân” hoặc “DNTN”) và tên riêng (sử dụng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu).
- Tên bằng tiếng nước ngoài: Tên doanh nghiệp có thể được dịch từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh hoặc giữ nguyên tên riêng và dịch nghĩa sang tiếng nước ngoài.
- Tên viết tắt: Tên viết tắt có thể là tên tiếng Việt hoặc tên tiếng nước ngoài được viết tắt.
- Lưu ý: Bạn có thể nhờ tư vấn và kiểm tra miễn phí tên doanh nghiệp để tránh trùng tên hoặc tên gây nhầm lẫn. Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên doanh nghiệp dự kiến.
Lựa chọn địa điểm trụ sở:
- Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Địa chỉ trụ sở phải được xác định rõ, bao gồm số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Lưu ý: Theo quy định của Luật nhà ở 2014 và Nghị định 99/2015/NĐ-CP, doanh nghiệp không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư hoặc diện tích thuộc nhà chung cư chỉ có chức năng nhà ở. Doanh nghiệp chỉ được đặt trụ sở tại phần trung tâm thương mại/văn phòng của tòa nhà chung cư.
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh:
- Doanh nghiệp tư nhân phải lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, được quy định bởi Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018. Nếu có các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định trong các văn bản pháp luật khác, ngành, nghề kinh doanh cần được ghi theo quy định trong các văn bản đó. Nếu ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế hoặc các văn bản pháp luật khác, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét ghi nhận.
Vốn đầu tư:
- Doanh nghiệp tư nhân không có vốn điều lệ. Vốn đăng ký kinh doanh của chủ doanh nghiệp được gọi là “Vốn đầu tư” và chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp cần đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, bao gồm số vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác. Đối với vốn bằng tài sản khác, cần ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị của từng loại tài sản.
Trên đây là toàn bộ bài viết về doanh nghiệp tư nhân là gì. Bao gồm khái niệm, đặc điểm và ưu nhược điểm của mô hình DNTN. Hy vọng bài viết đã đem đến cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu bạn có điều gì cần tư vấn thì hãy liên hệ với Thiên Luật Phát để được tư vấn cụ thể nhất nhé, chúng sẽ mang đến cho bạn sự hài lòng!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
- Website: https://thienluatphat.vn/
- Email: ketoan@thienluatphat.com
- Địa chỉ: Tầng 4, Số 65 Vườn Lài, Phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh