Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên

Bài viết được cập nhật mới nhất: 03/01/2024
chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên

Trong quá trình chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên sẽ có rất nhiều những vấn đề pháp lý đáng quan tâm. Thiên Luật Phát xin mời bạn cùng tìm hiểu về quy trình và thủ tục chuyển nhượng vốn thông qua bài viết dưới đây.

chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên
Thủ tục chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên gồm những gì?

Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên là việc chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình cho cá nhân, tổ chức khác. Chuyển nhượng sẽ có các hình thức khác nhau như: bán, tặng, cho, kế thừa,…

chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên
Chuyển nhượng góp vốn công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Cơ sở pháp lý chuyển nhượng cty TNHH 1 TV

  • Cơ sở pháp lý được điều chỉnh theo các văn bản pháp luật dưới đây:
  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Các trường hợp chuyển nhượng góp vốn công ty TNHH 1 thành viên

Có hai trường hợp chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên:

Trường hợp 1: Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng một phần vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác thì công ty phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang mô hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh, công ty cổ phần.

Trường hợp 2: Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng toàn bộ phần góp vốn cho cá nhân tổ chức khác thì công ty phải tiến hành thay đổi chủ sở hữu.

Các kiến thức về công ty TNHH 1 thành viên nên tham khảo:

Quy trình chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên

Để chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên bạn phải trải qua các bước và các giai đoạn sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp thực hiện đăng ký kinh doanh

Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh giải quyết hồ sơ cho doanh nghiệp

Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại phòng đăng ký kinh doanh

Giai đoạn 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp

  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau khi chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên.
  • Thông báo, biên bản họp, quyết định về việc thay đổi
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp có chữ ký các bên
  • Giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác định của công ty
  • Biên bản thanh lý hoàn thành việc chuyển nhượng

Giai đoạn 2: Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Trường hợp chuyển đổi một phần vốn góp:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp
  • Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Quyết định của chủ sở hữu về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty chuyển đổi
  • Danh sách thành viên công ty chuyển đổi
  • Bản sao hợp lệ CMND còn hiệu lực đối với cá nhân
  • Bản sao quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD/ĐKDN đối với tổ chức. Kèm theo bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền.
  • Quyết định ủy quyền tương ứng của tổ chức
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên và giấy tờ xác nhận hoàn tất chuyển nhượng

Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ vốn góp:

  • Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu mới
  • Điều lệ sửa đổi của công ty
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn
  • Các giấy tờ khác (nếu có)
chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên
Hồ sơ chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên

Thủ tục chuyển nhượng công ty tnhh 1 thành viên

Quá trình chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên thường liên quan đến các bước sau đây:

  • Chuẩn bị tài liệu:

Người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng cần chuẩn bị các tài liệu liên quan, bao gồm:

Hợp đồng chuyển nhượng: Đây là văn bản quy định điều kiện và các chi tiết về quyền và trách nhiệm của cả hai bên trong quá trình chuyển nhượng.
Giấy tờ công ty: Bao gồm giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ pháp lý khác của công ty TNHH một thành viên.

  • Thực hiện thủ tục pháp lý:

Cập nhật hợp đồng: Hợp đồng chuyển nhượng được cập nhật và thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thực hiện thủ tục đăng ký: Người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng cần thực hiện các thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty tại cơ quan quản lý doanh nghiệp. Thông thường, điều này bao gồm việc cung cấp giấy tờ cần thiết, như hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ công ty, và nộp đơn đăng ký thay đổi thông tin chủ sở hữu công ty.

  • Thực hiện nghiệp vụ chuyển nhượng:

Chuyển nhượng cổ phần: Nếu công ty TNHH một thành viên có cổ phần, thì quá trình chuyển nhượng sẽ bao gồm chuyển nhượng cổ phần tương ứng. Điều này có thể yêu cầu việc cập nhật bản ghi sổ cổ đông và thực hiện các thủ tục chuyển nhượng cổ phần theo quy định pháp luật.

  • Thực hiện thủ tục thuế và tài chính:

Thanh toán thuế: Trong quá trình chuyển nhượng công ty, cần xem xét và thực hiện các yêu cầu về thuế liên quan. Cả người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng phải tuân thủ quy định về thuế và thực hiện các thủ tục thanh toán thuế theo quy định của cơ quan thuế.
Kiểm tra tài chính: Người nhận chuyển nhượng có thể muốn tiến hành kiểm tra tài chính của công ty để đảm bảo rằng công ty đang hoạt động hiệu quả và không gặp vấn đề tài chính nghiêm trọng. Việc này có thể bao gồm kiểm tra báo cáo tài chính, hồ sơ kế toán và các tài liệu liên quan khác.

  • Thông báo cho các bên liên quan:
    Cơ quan quản lý doanh nghiệp: Sau khi quá trình chuyển nhượng được hoàn tất, người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng cần thông báo cho cơ quan quản lý doanh nghiệp về thay đổi chủ sở hữu công ty.
    Đối tác và khách hàng: Các đối tác và khách hàng quan trọng cần được thông báo về sự thay đổi chủ sở hữu công ty để đảm bảo sự liên tục trong quan hệ kinh doanh.

Lưu ý rằng quy trình chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên có thể có các yêu cầu và quy định pháp lý cụ thể tùy thuộc vào quốc gia và vùng lãnh thổ nơi công ty hoạt động. Do đó, để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật, bạn nên tìm kiếm sự tư vấn từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Hợp đồng chuyển nhượng vốn công ty TNHH 1 Thành Viên chi tiết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG VỐN

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…., tại ………………………, chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông/Bà……………………………………………………………………………….

Sinh ngày: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ………….. do ……..………….. cấp ngày ……………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………..

Bên A là chủ sở hữu của Công ty TNHH (một thành viên) ………………… theo “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” số …………… do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư …………….. cấp lần đầu ngày ……………, đăng ký thay đổi lần ……….. ngày ………..; địa chỉ trụ sở chính: ………………

Vốn điều lệ Công ty TNHH …………… là ………………. đồng (…………. đồng) theo nội dung ghi nhận tại mục …………. của “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” nêu trên.

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông/Bà……………………………………………………………………………….

Sinh ngày: …………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ………….. do ……..………….. cấp ngày ……………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………..

Sau khi trao đổi, chúng tôi cùng nhau nhất trí ký kết hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng vốn với những nội dung như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ 100% vốn điều lệ của Công ty TNHH …………………….. là …………………. đồng (……… đồng).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng: ……………….. đồng (………………… đồng).

2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Nhận đủ tiền chuyển nhượng vốn theo thỏa thuận;

– Ký kết mọi giấy tờ để chuyển nhượng số vốn điều lệ nêu trên cho Bên B theo quy định của pháp luật;

– Không có bất kỳ khiếu nại, thắc mắc hay có hành vi nào khác làm ảnh hưởng đến việc chuyển nhượng vốn và đăng ký thay đổi chủ sở hữu Công ty từ Bên A sang cho Bên B tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm liên quan đến số vốn điều lệ đã nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;

– Trả đủ tiền chuyển nhượng vốn theo thỏa thuận.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

4.1. Thuế thu nhập cá nhân (nếu có) của Bên A liên quan đến việc chuyển nhượng vốn theo Hợp đồng này do Bên … chịu trách nhiệm nộp.

4.2. Các khoản thuế, phí và lệ phí khác (nếu có) liên quan đến việc chuyển nhượng vốn này theo quy định của pháp luật do Bên … chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

5.1. Các bên cùng cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau đây:

– Những thông tin về cá nhân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Có đủ năng lực tài chính, kinh nghiệm, năng lực pháp lý và đảm bảo các nguồn lực cần thiết để thực hiện Hợp đồng này;

– Có được tất cả các chấp thuận và hoàn tất các thủ tục nội bộ cần thiết để ký kết Hợp đồng này và thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng này;

– Việc ký kết Hợp đồng này, việc tuân thủ các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này không mâu thuẫn hoặc không dẫn đến sự vi phạm đối với bất kỳ điều khoản, điều kiện hoặc quy định nào của bất kỳ thỏa thuận, hợp đồng hoặc giao dịch khác mà mình giao kết, thực hiện hoặc bị ràng buộc;

– Cam kết thực hiện bất kỳ và tất cả các thủ tục và đáp ứng mọi điều kiện cần thiết theo quy định của pháp luật để đảm bảo rằng mọi cam kết của mình trong Hợp đồng này đều được hoặc sẽ được thực hiện đúng và đầy đủ;

– Tham gia vào Hợp đồng này vì lợi ích của chính mình, và không với tư cách là đại diện cho bất kỳ bên thứ ba nào;

– Không thay mặt bên kia thực hiện bất kỳ giao dịch, thỏa thuận hoặc công việc nào khác không được quy định tại Hợp đồng này;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đó ghi trong Hợp đồng này;

– Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.

5.2. Bên A cam đoan tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Số vốn điều lệ chuyển nhượng cho Bên B theo Hợp đồng này hoàn toàn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;

– Số vốn điều lệ chuyển nhượng cho Bên B không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

– Số vốn điều lệ chuyển nhượng cho Bên B không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sở hữu.

5.3. Bên B cam đoan đã tự xem xét kỹ, biết rõ về Công ty và số vốn điều lệ nhận chuyển nhượng đã nêu trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 6: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

6.1. Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và nằm ngoài tầm kiểm soát của hai Bên mặc dù hai Bên đã cố gắng hết sức để ngăn cản, hạn chế và sự kiện này là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng tới sự thực hiện Hợp đồng.

6.2. Các trường hợp bất khả kháng bao gồm:

– Do nguyên nhân khách quan và/hoặc có sự can thiệp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà hợp đồng này không thể thực hiện được.

– Bên B không được phép nhận chuyển nhượng vốn theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

– Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.

6.3. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng này thì phải có trách nhiệm thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng 15 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Đồng thời phải cùng với bên kia tích cực, chủ động để thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng và hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại có thể xảy ra. Bên gặp phải trường hợp bất khả kháng trong trường hợp này không bị coi là vi phạm nghĩa vụ hợp đồng đã thỏa thuận. Tuy nhiên, nếu bên gặp phải trường hợp bất khả kháng không nỗ lực đến mức tối đa để thực hiện hợp đồng và khắc phục hoặc hạn chế thiệt hại xảy ra thì vẫn bị coi là vi phạm hợp đồng.

6.4. Sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, các Bên có thể thỏa thuận về tạm hoãn thực hiện Hợp đồng, hủy bỏ hoặc chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Bên nào vi phạm các cam kết hoặc hoặc nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này, nếu đã được bên có quyền lợi bị vi phạm nhắc nhở bằng văn bản, trong thời hạn …… (………….) ngày kể từ ngày nhận được thông báo nhắc nhở nếu không khắc phục toàn bộ các vi phạm sẽ chịu phạt 8% (Tám phần trăm) tổng giá trị hợp đồng nêu tại Điều 2 Hợp đồng này đồng thời phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

8.1. Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh bởi, và được hiểu theo quy định của pháp luật Việt Nam.

8.2. Tất cả các tranh chấp phát sinh có liên quan đến Hợp đồng này trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải. Nếu việc thương lượng hoà giải không thành, những tranh chấp này sẽ được đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

9.1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này các thông báo hoặc thông tin cần thiết mà một Bên gửi cho Bên kia sẽ được chuyển đi theo hình thức văn bản tới địa chỉ chỗ ở hiện tại của Bên kia ghi tại phần đầu của Hợp đồng hoặc đến địa chỉ khác do Bên kia thông báo cho Bên gửi tuỳ từng thời điểm. Ngày các thông báo xem như được chính thức trao được xác định như sau:

– Thông báo chuyển tay xem như được chính thức trao vào ngày chuyển tay;

– Thông báo gửi theo hình thức thư xem như được chính thức trao vào ngày thứ ba kể từ sau ngày giao thư cho một công ty dịch vụ chuyển thư được Nhà nước công nhận.

9.2. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

9.3. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng vốn; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

9.4. Hai bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

                BÊN A                 BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                               (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo)

Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng công ty tnhh 1 thành viên file word

Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng công ty tnhh 1 thành viên file word tại đây : mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên

Dịch vụ chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên của Thiên Luật Phát

Thiên Luật Phát đã có nhiều năm kinh nghiệm đồng hành cùng các doanh nghiệp trong các vấn đề pháp lý. Hiện tại, chúng tôi đang cung cấp dịch vụ chuyển nhượng vốn góp công ty. Sau đây sẽ là những công việc chúng tôi sẽ thực hiện :

  • Tư vấn miễn phí cho khách hàng khi thay đổi nội dung ĐKKD
  • Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ
  • Thay mặt khách hàng xử lý các công việc như: Nộp hồ sơ, theo dõi việc xử lý hồ sơ, bổ sung hồ sơ (nếu có), nộp phí và lệ phí, nhận kết quả, đăng Bố cáo về việc thay đổi nội dung ĐKKD.

Hy vọng thông qua bài viết đã giúp bạn phần nào nắm được quy trình chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên. Nếu như có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thành lập công ty TNHH 1 thành viên, liên hệ với Thiên Luật Phát để nhận được sự tư vấn tốt nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

  • Website: https://thienluatphat.vn/
  • Email: ketoan@thienluatphat.com
  • Địa chỉ: Tầng 4, Số 65 Vườn Lài, Phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Nguyễn Tấn Phúc

CEO Nguyễn Tấn Phúc - người chèo lái Công ty Kế toán Thiên Luật Phát vượt qua những quãng thời gian khó khăn nhất ban đầu. Mr. Phúc mong muốn góp phần là cầu nối giữa Doanh Nghiệp với Cơ Quan Thuế; giúp các doanh nghiệp nắm bắt, am hiểu chính sách thuế cũng như việc hoàn thành nghĩa vụ Thuế đối với nhà nước; và nâng tầm phát triển Công ty THIÊN LUẬT PHÁT trở thành nơi gửi gắm niềm tin vào việc dịch vụ thành lập công ty.

BÌNH LUẬN

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *